Chủ Nhật, 11 tháng 9, 2011

HÁN VĂN GIÁO KHOA THƯ 3


BÀI 13
TỪ VỰNG
永久長安直住   vĩnh    cửu     trường   an      trực    trú
存留接居    tồn    lưu     tiếp      
TẬP ĐỌC 
長存 久住 永留 長安 ; 直接 安居 永別 永安 
NGỮ PHÁP
SỰ KẾT HỢP MỘT ĐỘNG TỪ VỚI MỘT TRẠNG TỪ
Các hình dung từ khi đứng trước động từ biến thành trạng từ bổ nghĩa.
Các tiếng vĩnh, cửu,1 trường, an, trực là những hình dung từ, nhưng giữ chức năng như trạng từ khi phối hợp với các động từ trú, tồn, giao, lưu, tiếp, cư để có các tiếng sau: trường tồn ;trực tiếp ;cửu trú; an cư; vĩnh lưu ;trực giao
1 Chữ cửu xét ra không hẳn là một hình dung từ biến thành trạng từ mà gần như là một trạng từ chính thức.        


Nhận xét
Các tiếng hình dung từ ở các từ ngữ kép trên đều biến thành trạng từ và vị trí của chúng thường ở trước các động từ đơn mà chúng bổ nghĩa.
Một vài tiếng thông dụng cùng loại là: thạnh trị, nan trị, thâm giao, thâm cảm, khốc ai, tinh luyện, lược giải, thục luyện...
BÀI TẬP
  Viết ra chữ Hán các tiếng sau: cực tiểu, vô tài, bất lực, kính ái, thành công, lai niên, vĩnh biệt.
  Giải nghĩa các tiếng sau: 知人, 長久, 長安, 居住, 同行. 
  Tập viết các chữ trong bài mỗi chữ 10 lần chữ cỡ 3 cm x 3 cm. 
  Đếm nét các chữ trong bài.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
VĨNH     ° lâu dài (lâu không giới hạn) – cháu 5 đời của vua Minh Mạng
Từ ngữ        ª vĩnh biệt, vĩnh viễn, vĩnh cửu, vĩnh quyết
CỬU      ° lâu (lâu có giới hạn) – chờ đợi
Từ ngữ        ª trường cửu, vĩnh cửu, cửu hạn
Đồng âm     số chín (cửu chương, trùng cửu)
                   thứ đá tốt – số chín (thể viết kép)
                   bệnh trong lòng đau đớn
TRƯỜNG ° dài – lâu – tốt – giỏi – âm khác là trưởng: lớn.
Từ ngữ        ª  sở trường, trường thiên, trường sinh, trường thọ, trường giang
Đồng âm     ruột (tiểu trường, đại trường, đoạn trường)
                   chỗ nhiều người tụ họp bãi rộng (vận động trường)
AN         ° yên ổn – êm đềm – đâu – nào phải
Từ ngữ        ª bình an, an bang, an tâm, trấn an, trị an, bất an, an hảo, an thân, an tĩnh, an ủi 
TRỰC    ° ngay thẳng – thẳng đến – duỗi thẳng ra
Từ ngữ        ª  trực tiếp, trực giác, trực kính, trung trực, cương trực, khúc trực nan phân
TRÚ       ° ở – dừng lại
Từ ngữ        ª trú ngụ, lưu trú, trú quán, trú sở, trú trì 1 Các tiếng này ta quen đọc là trụ sở, trụ trì.
Đồng âm     dừng xe ngựa lại – dừng lại (trú binh, đồn trú)
                   ban ngày (bạch trú, trú tầm)
TỒN      ° còn lại – hiện có – xét – dồn cất lại – gởi cất – giữ lại cho còn – thăm hỏi
Từ ngữ        ª  tồn tâm dưỡng tính, tồn tại, sinh tồn, trường tồn, chỉ tồn tồn cô, tồn căn
LƯU      ° để lại – giữ lại – cầm lại
Từ ngữ        ª  lưu tâm, lưu ý, lưu chiếu, lưu danh, lưu trữ, lưu dụng, lưu tồn
 Đồng âm    chảy – nước chảy – chuyển động – dòng nước – phái – truyền đi (lưu thủy, lưu chuyển, lưu động, lưu hành)
                     lưu hoàng 硫磺, ta quen đọc là  lưu huỳnh: chất diêm sinh
                   một thứ ngọc
                   vạt áo buông rủ xuống
                   đậu lưu: dừng lại
                   họ Lưu – giết chết
TIẾP      ° nối kết lại – nối liền nhau – hội nhau
Từ ngữ        ª tiếp tân, tiếp tế, tiếp khách, tiếp kiến, tiếp dẫn, liên tiếp, giao tiếp, tiếp ứng, tiếp xúc
Đồng âm     mái chèo thuyền
                   chắp cây, tiếp cây
         ° ở – chứa trữ – ngồi – giữ lấy – chắc hẳn
Từ ngữ        ª cư sĩ, cư tang, an cư lạc nghiệp, cư xử, cư trú, dân cư, gia cư, định cư, di cư, tản cư 

BÀI 14
TỪ VỰNG
東西南北瓜夜 đông    tây    nam     bắc     qua     dạ 
奔征伐行  bôn    chinh    phạt  hành 
TẬP ĐỌC 
東奔 西往 南征 北伐
瓜分 夜行 南行 北往 
西來 東去 力行 
NGỮ PHÁP
SỰ KẾT HỢP MỘT ĐỘNG TỪ ĐƠN VỚI MỘT DANH TỪ ĐƠN
          Danh từ đơn khi đứng trước động từ biến thành một loại trạng từ đặc biệt.
Các tiếng  đông, tây, nam, bắc, qua, dạ là những danh từ đơn; các tiếng  bôn, vãng, chinh, phạt, hành là những động từ đơn; kết hợp các danh từ đơn với động từ đơn ở trên một cách thích hợp chúng ta có các tiếng kép: đông bôn (chạy về đông) qua phân (chia nhiều phần như chia dưa)
tây vãng (qua phía tây) 
lực hành (nỗ lực làm)
nam chinh (đi đánh giặc ở phương nam)
bắc phạt (đi đánh giặc ở phương bắc)
dạ hành (đi đêm) 
nam hành (đi về phía nam)
Các tiếng đông, tây, nam, bắc là những danh từ chỉ vị trí trong không gian, biến thành một loại trạng từ chỉ nơi chốn.
Tiếng qua biến thành một loại trạng từ chỉ vị trí.
Tiếng dạ biến thành một loại trạng từ chỉ thời gian.
Một vài tiếng thông dụng cùng loại là:  hổ thị, xà hành, huân tập, thể nhận, tàm thực, uy hiếp, điện đàm...
BÀI TẬP
  Kết hợp các tiếng sau thành những từ ngữ kép có nghĩa: , , , , , 西, . 
  Tìm 10 từ ngữ Hán Việt thông dụng kết hợp theo cách trong bài.
  Tập viết các chữ trong bài mỗi chữ 10 lần.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
ĐÔNG   ° phương đông, phía mặt trời mọc – người chủ
Từ ngữ        ª đông sàng, đông phong, đông quân, đông phương  Đồng âm
                   mùa đông (đông chí, đông thiên)
                   đau nhức – thương xót (đầu đông) 
西 TÂY       ° phương tây, hướng mặt trời lặn – âm khác là tê.
Từ ngữ         ª tây cực, tây du, tây học, Thái tây, tây lịch, chinh tây, bình tây
NAM     ° phương nam
Từ ngữ         ª nam tiến, Nam kha mộng, nam diện, Nam cực
Đồng âm     con trai – đàn ông – tước Nam (nam nhi, nam tử)
                   nói lầm rầm không dứt
BẮC      ° phương bắc – thua chạy
Từ ngữ        ª Bắc cực, bắc đẩu, chinh nam tảo bắc
QUA      ° cây dưa – trái dưa
Từ ngữ        ª qua cát, khổ qua, hồ qua, tây qua
Đồng âm     Xem chữ ở bài 2.
DẠ         ° ban đêm
Từ ngữ        ª dạ du, dạ lý hương, dạ quang, dạ minh sa, dạ đài
BÔN      ° chạy – theo trai
Từ ngữ        ª bôn ba, bôn xu danh lợi, bôn tẩu, bôn đào 
Đồng âm     người có dũng lực (nguyên lấy tên Mạnh Bôn một dũng sĩ vác đỉnh ngày xưa)
CHINH ª Đánh nhau – đi xa – đánh thuế
Từ ngữ        °  Chinh phạt, chinh chiến, chinh phu, chinh thuế, chinh an, vạn lý trường chinh
Đồng âm     sợ sệt               cái chiêng 
PHẠT    ° Đánh giặc – khoe công – công lao – đánh – gõ
Từ ngữ        ª Chinh phạt, phạt cổ
Đồng âm     trừng trị kẻ phạm tội (phạt tội)
HÀNH   ° Đi – làm – trải qua – điều khiển – không đứng một chỗ
Từ ngữ        ª  Lưu hành, thi hành, hành động, thịnh hành hành binh, hành lý, thực hành, tuần hành, hành tinh, hành vi, hành chính
Đồng âm     thân cây
                   (cũng đọc hoành) cái cân – cân – cây ngang ở cửa
  
BÀI 15
TỪ VỰNG
一三四兩雙統覽散顧  nhất      tam     tứ   lưỡng  song  thống lãm   tán    cố 
TẬP ĐỌC 
一統 一覽 四散 四顧
三分 兩立 雙行 
NGỮ PHÁP
CÁCH KẾT HỢP MỘT ĐỘNG TỪ ĐƠN VỚI MỘT TRẠNG TỪ DO SỐ MỤC TỪ BIẾN RA
          Chúng ta kết hợp các số mục từ: nhất, tam, tứ, lưỡng, song với các động từ đơn đã học:  thống, lãm, cố, tán, và phân, lập, hành để có được các tiếng sau đây: 
          nhất lãm ;nhất thống ;tứ tán ;tứ cố ;tam phân ;lưỡng lập ;song hành
Vị trí của các số mục từ ở đây trước động từ đều mang tính cách những trạng từ chính thức. Những từ ngữ kết hợp thường là những động từ kép.
Một vài tiếng thông dụng cùng loại là: nhất trí, nhất quán, tam liên, lưỡng toàn... 
Ngoài ra còn một số từ ngữ kép ở lưng chừng giữa hai lối kết hợp ở bài 14 và 15 này như: đơn tử, đối lập, trùng kiến, độc hành, cô lập, đồng hành.
BÀI TẬP
  Tập viết các chữ trong bài mỗi chữ 10 lần chữ cỡ 3 cm x 3 cm. 
  Kết hợp các tiếng sau thành những từ ngữ kép có nghĩa: , , , , , , , . 
  Tìm 10 từ ngữ Hán Việt kết hợp với các tiếng: đồng, vô, khả.
  Đếm nét các chữ trong bài.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
NHẤT    ° một – số một – hợp làm một – đồng một cách – chỉ có một
Từ ngữ        ª  nhất định, nhất thống, nhất trí, nhất thời, nhất thể, duy nhất, thống nhất, nhất hô bá ứng, nhất lãm: xem qua một lượt, nhất thống: chính quyền cả nước thuộc về một chính phủ.
TAM      ° ba – số ba
Từ ngữ        ª  tam bảo, tam đại, tam quân, tam quy, tam quyền, sự bất quá tam, tam tòng tứ đức, tam sao thất bản, tam tư, tam ngu thành hiền, tam phân
TỨ         ° số bốn – khắp bốn phía
Từ ngữ         ª tứ phương, tứ chi, tứ hải, tứ trụ, tứ cố vô thân, tứ tán: tản tác ra bốn phương, tứ cố: nhìn quanh bốn phía xem thử có ai hay không
Đồng âm    
                   ý tứ (thu tứ) – âm chính là tư.
                   cho (người trên cho người dưới (ân tứ).
                   phóng túng (tự ý, tứ dục)
          rình – dò
                   xe bốn ngựa
                   tên sông Tứ
                   tự ý buông thả – chỗ bày vật phẩm để bán – nhà hàng rượu – hết – thể viết kép của chữ   tứ (số bốn)
LƯỠNG          ° hai – đôi – một âm là lượng
Từ ngữ        ª  lưỡng đoan, lưỡng diện, lưỡng toàn, lưỡng lập: cả hai bên cùng đứng lên, cùng nương cậy nhau mà đứng, bất lưỡng lập: không cùng đứng chung nhau
  SONG   ° đôi – cặp – hai cái 
Từ ngữ        ª  song sanh, song hành, song lập, song hôn, song toàn, song song, vô song
Đồng âm     cửa sổ (sa song, song the, nam song)
                   (cũng đọc thông) cây hành – sắc xanh
THỐNG          ° hợp cả lại – quản lý hết mọi việc – nối nhau không dứt – mối tơ
Từ ngữ        ª  thống nhất, thống trị, truyền thống, thống kê, hệ thống, thống chế, thống lĩnh
Đồng âm     đau đớn trong mình – bệnh tật – thương tiếc – hết sức – tận nơi (thống khổ, thống thiết)
LÃM      ° xem – nhìn ngắm chung quanh
Từ ngữ        ª du lãm, lãm cổ
Đồng âm     nắm cả, chiêu khách mua hàng (lãm thuý)
                   trong cảm lãm 橄欖 cây trám
TÁN      ° tan ra – lìa tan – tán nhỏ ra – thuốc bột – khúc hát – một thể văn
Từ ngữ         ª  tán bại, tán đảm, tán loạn, ly tán, khuyếch tán, tán nhiệt, tán tụ bất thường
Đồng âm     giúp đỡ – khen ngợi – một thể văn (tán dương, tán thành, tán trợ)
                   khen ngợi (tán tụng)
CỐ         ° đoái nhìn lại – ngoảnh đầu nhìn lại
Từ ngữ        ª cố vấn, cố hậu
Đồng âm     thuê mướn người làm – cho mướn (bần cố nông, cần cố)
                   vững bền hẹp hòi – vốn đã ngoan cố (cố cùng, cố định, cố kết, cố chấp, cố thủ)
                   việc – cớ – nguyên nhân – cũ – chết – cố ý làm cho nên – vì thế (cố nhân, vô cố, cố hương, cố sát)
                   (cũng đọc cá) giam cầm – chẹn lấp – nghẹt – thợ hàn vá đồ đồng khi hư hỏng (cầm cố)
                   (cũng đọc cá) bệnh lâu ngày (cố tật)
                             -----------------------------------------------



BÀI 16
TỪ VỰNG
自相他互見思由主助    tự  tương  tha    hỗ     kiến         do     chủ     trợ
TẬP ĐỌC 
自由 自主 相見 相思 
他往 他去 互助 互動 
互相 交互  
NGỮ PHÁP
CÁCH KẾT HỢP ĐẠI DANH TỪ VỚI CÁC ĐỘNG TỪ ĐƠN
          Kết hợp các đại danh từ  tự, tương, tha, hỗ với các động từ đơn kiến, tư, do, chủ, trợ, chúng ta có các tiếng: tự do, tự chủ, tương kiến, tương tư, tha vãng, tha khứ hỗ trợ.
Các tiếng  tự, tương là những đại danh từ tự phản dùng làm túc từ cho tiếng động từ đi sau nó và kết hợp với tiếng này để làm thành một tự động từ. Chữ hỗ cũng được dùng tương tự với chữ  tương nhưng không phải là một đại danh từ chính thức như chữ tương. 
Chữ  tha được dùng ở đây với tính cách đặc biệt của một phiếm chỉ đại danh từ: đứng trước động từ làm túc từ cho tiếng này (đôi khi làm túc từ trực tiếp, phần nhiều làm túc từ chỉ nơi chốn,1  ngoài ra nó có nhiều cách dùng khác chính thức hơn
1 Các tiếng này ta quen đọc là trụ sở, trụ trì.  .
          Khi đứng trước động từ để làm chủ từ cho tiếng này thì nó là nhân vật đại danh từ ngôi thứ ba, khác nhiều với trường hợp trong bài.
          Khi đi sau động từ để làm túc từ cho tiếng này thì làm phiếm chỉ đại danh từ (vị tha, ái tha), như trường hợp trong bài, song có cái khác là tiếng tha chỉ dùng để chỉ về người khác, tức làm trực tiếp túc từ chớ không làm làm túc từ chỉ nơi chốn như ở trên.
          Khi đi trước danh từ để chỉ định cho tiếng này thì làm phiếm chỉ chỉ định tự (tha nhân, tha nhật).
Một vài tiếng thông dụng cùng loại là:  tự động, tự lai, tự tri, tự ái, tương tri, tương tùy, tương thành, tương ái, tha ái, hỗ động.
BÀI TẬP
  Tập viết các chữ trong bài mỗi chữ 10 lần, chữ lớn cỡ 3 cm x 3 cm. 
  Viết ra chữ Hán các tiếng sau: ái nhân, tối thượng, tuyệt mỹ, khả kính, vĩnh biệt, tây nhân, xuất bôn.
  Giải nghĩa các tiếng trên
  Đếm nét các chữ trong bài.
                                         
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
TỰ         ° tự mình – từ đó – bởi vì
Từ ngữ        ª tự do, tự chủ, tự cường, tự học, tự cổ dĩ lai, tự kỷ, tự ý... tự lập: mình lập nên cho mình mà không phải cậy dựa ai,  tự ái: tự yêu mình – quý mình – tính hay chạnh lòng...
Đồng âm     chữ – con gái đã hứa giá – nuôi.
                   vị thứ – một thể văn – trường học xưa (tuần tự, thứ tự, trật tự)
                   mối tơ – mối manh – trong việc gì – thừa ra – (tình tự).
                   (cũng đọc tợ: giống – in như – nối (tự hồ, tương tự)
                   tế – năm
                   nối dõi – nối theo – con cháu (vô tự, tự quân)
                   nuôi – cho ăn.
                   thứ bậc – mối cương yếu – thuật bày ra – bày tra
                   trao chức cho (tự tình, tự sự)
TƯƠNG          ° cùng nhau – đối lẫn nhau – âm khác là tướng
Từ ngữ        ª  tương trí, tương thân, tương ái, tương trợ, tương phùng, tương truyền.
Đồng âm     sắp – toan – đem đến – vả lại – nuôi. 
                   漿 chất nước để uống.
                   tương để ăn.
                   (cũng đọc tưởng) mái chèo thuyền.
                   lên tột cao – trừ bỏ – làm xong – giúp đỡ.
THA       ° khác – người khác – nó – người ấy.
Từ ngữ        ª Tha hương, tha tâm, tha nhật, tha nhân.
Đồng âm     mài giũa đồ sừng hoặc xương.
HỖ         ° (cũng đọc hộ) lẫn nhau
Từ ngữ        ª Hỗ trợ: giúp đỡ lẫn nhau, hỗ động: cùng thay nhau động (hộ giá, hỗ động),  giao hỗ ảnh hưởng, hỗ tương viện trợ.
Đồng âm     giải nghĩa từng chữ, từng câu (huấn hỗ)
                   nhờ cậy
                   (cũng đọc hộ) đi theo sau gót – ngang ngược.
KIẾN     ° thấy – trông thấy – nhận thấy sự hiểu biết – bị. 
Từ ngữ         ª  kiến thức, kiến giải, ý kiến, kiến hiệu, kiến văn, độc kiến, tương kiến (gặp thấy nhau).
Đồng âm     dựng lên – lập nên (kiến trúc, kiến tạo)
         ° nghĩ – thương nhớ – từ đệm ở đầu câu, cuối câu
Từ ngữ         ª ưu tư, tư lự, tư tưởng, tâm tư, tư lương.
Đồng âm     riêng – kín – gian (tâm tư, tư ý)
                   (cũng đọc ty) giữ – quản lý – dinh sở quan quyền (tư pháp, tư lệnh)
                   cái ấy – ấy là xẻ đôi (tư văn, chế độ, văn hóa)
                   nay – ấy – cái chiếu
                   càng thêm – lớn thêm nhiều – phồn thịnh – bổ – nhuần thấm (tư nhuận)
                   姿 dáng vẻ – tính trời sinh (phong tư, dung tư)
                   đều – cùng nhau – giúp đỡ – chờ đợi (tư mệnh)
                   tiền của – thiên tính – địa vị – nhờ cậy (tư bản, tư cách, gia tư)
                   hỏi han – mưu kế – tiếng kêu than (tư vãn) 
                   hỏi thăm – mưu kế (tư phỏng, tư vấn)
DO         ° noi theo bởi đó – theo đó – từ đó – nguyên nhân.
Từ ngữ         ª  tự do: tự mình noi theo đường mình không bị ai bắt buộc (nguyên do, do lai, lý do)
Đồng âm     (du) giống như – còn ấy là (do dự: nghi không quyết)
CHỦ      ° làm chủ – giữ phận chính – cầm đầu – có quyền trong sự chiếm hữu một vật, một hành động, một ý nghĩa – căn bản (có khi đọc  chúa) đối nghĩa với khách, nô, phụ.
Từ ngữ        ª  chủ nhân, chủ chiến, chủ tể, quân chủ, dân chủ, chủ lực, điền chủ, chủ trương, chủ mưu, chủ thể.
Đồng âm     con thú thuộc loại nai, có đuôi dài, chủ vĩ 麈尾 cái phất trần.
TRỢ       ° giúp đỡ
Từ ngữ         ª phò trợ, tương trợ, trợ ác, trợ cấp, trợ lực, trợ giáo, trợ từ.
Đồng âm     = đũa dùng ăn cơm 

BÀI 17
TỪ VỰNG
靣獸貧苦樂國  diện    thú    bần     khổ     lạc      quốc
運場救軍   vận     trường   cứu     quân
TẬP ĐỌC
人靣獸 獸心人 
貧苦人  安樂國
運動場 救國軍
NGỮ PHÁP
CÁCH PHỐI HỢP MỘT DANH TỪ ĐƠN VỚI MỘT TỪ KÉP (SONG ÂM) THÀNH MỘT DANH TỪ GỒM BA TIẾNG
Phối hợp các danh từ đơn:  thú (con thú),  nhân (người),  quốc (nước),  trường (sân),  quân (lính) với các tiếng kép: 
– danh từ kép:         nhân diện     (mặt người),       thú tâm     (lòng thú) 
– hình dung từ kép: bần khổ        (nghèo khó),       an lạc        (yên vui) 
– động từ kép:         vận động      (vận động),         cứu quốc   (cứu nước)  
Chúng ta có được các danh từ gồm ba âm (tam âm ngữ):
nhân diện + thú       =  nhân diện thú  (con thú mặt người)
thú tâm + nhân        =  thú tâm nhân    (người dạ thú)
bần khổ + nhân        =  bần khổ nhân   (người nghèo khổ)
an lạc + quốc           =  an lạc quốc       (nước yên vui)
vận động + trường   =  vận động trường (sân vận động)
cứu quốc + quân      =  cứu quốc quân  (quân cứu nước)
Các từ ngữ kép ở đây đều là những tiếng chỉ định, chức năng và vị trí của chúng giống như chức năng và vị trí của những danh từ đơn như ở Bài 1, hình dung từ đơn như ở Bài 4 và động từ đơn như ở Bài 5. Có thể đồng hóa các tiếng kép với các tiếng đơn cùng loại, và lưu ý vị trí của các tiếng chỉ định bao giờ cũng đi trước các tiếng được chỉ định.
Chú ý 
Trong sự phối hợp các từ ngữ kép gồm ba âm này, các danh từ đơn đều đi sau, làm tiếng được chỉ định. Khi nào danh từ kép đi sau danh từ đơn và làm tiếng được chỉ định thì phải dùng đến giới từ  chi, và từ ngữ sẽ không còn là từ ngữ nữa mà biến thành một hợp ngữ hay bộ phận mệnh đề.
人之才力 nhân chi tài lực = tài lực của người ta
人之父母 nhân chi phụ mẫu = cha mẹ của người ta
Một vài tiếng thông dụng là:  tâm lý học, hiền triết nhân, cách mệnh quân, xã hội tính, ái quốc nhân, duy tâm thuyết. 
BÀI TẬP
  Giải nghĩa các danh từ kép trong bài trên.
  Tập kết hợp các tiếng sau đây thành danh từ kép ba tiếng theo như trường hợp trong bài: 父愛子心軍國之 
  Tìm 10 danh từ kép gồm 3 tiếng cấu hợp theo cách thức trong bài.
  Tập viết các chữ trong bài mỗi chữ 10 lần chữ lớn cỡ 3 cm x 3 cm.
TỪ VỰNG
DIỆN     ° mặt – bề mặt – mặt ngoài – quay mặt về
Từ ngữ        ª  nhân diện, thủy diện, diện tích, ngoại diện,  diện giao, diện mục.
THÚ      ° loài thú (muông thú: động vật có xương sống, 4 chân, có vú)
Từ ngữ        ª cầm thú, thú dục, thú tinh, thú y, bạch thú.
Đồng âm     lấy vợ (giá thú, hôn thú)
                   phái binh phòng thủ biên giới (thú binh)
                   đi săn về mùa đông – đi tuần trong một địa hạt (tuần thú)
                   rảo tới – đi mau tới chỗ đã định – (dùng như chữ
                   xu) – ý vị (hứng thú, thú vị)
                   tự nhận tội (xuất thú) – âm chính là thủ
BẦN      ° nghèo – thiếu thốn.
Từ ngữ         ª  bần cùng, bần tiện, thanh bần, bần sĩ, bần hàn, bần huyết  (thiếu máu, đối với chứng  sung huyết), gia bần trí đoản.
KHỔ      ° vị đắng – không chịu nổi – hoạn nạn – rất khó chịu
Từ ngữ        ª cực khổ, lao khổ, gian khổ, cam khổ, khổ hình, khổ hàn, khổ sai, khổ não, khổ cực cam lai.
LẠC       ° vui mừng
Từ ngữ        ª khoái lạc, cực lạc, lạc cực sinh ưu, hỉ tai lạc họa, chân lạc.
Đồng âm     con lạc: loài thú giống con ly (hồng lạc)
                   rụng lá – suy bại hư hỏng – rơi xuống – bỏ đi – rơi mất lột ra – chỗ người ta tụ hội (thất lạc, trụy lạc) 
                   cuốn dây chung quanh – buộc lại – dây buộc ngựa – dây thần kinh … (liên lạc)
                   lạc đà: con lạc đà
                   đốt lửa cho nóng – quay
                   tên sông ở Trung Hoa
QUỐC  ° đất nước (bao gồm đất đai, nhân dân và chủ quyền)
Từ ngữ         ª  quốc gia, quốc hồn, quốc túy, quốc âm, ái quốc, quốc tế, quốc sự, mẫu quốc, vị quốc vong thân.
VẬN      ° xoay vần – dời chuyển – khí số
Từ ngữ        ª  chuyển vận, vận động, vận tống, vận tải, vận số, khí vận, địch vận, dân vận, không vận.
Đồng âm     vần tiếng nói – phong nhã (phong vận, âm vận)
TRƯỜNG        ° chỗ đất rộng bằng phẳng – chỗ nhiều người tụ họp – nơi người ta hoạt động 
Từ ngữ        ª trường sở, công trường, chiến trường, pháp trường, nông trường, thương trường, vận trường (sân vận động), hội trường.
CỨU      ° giúp đỡ – đem người ta ra khỏi tai nạn – chạy chữa
Từ ngữ        ª cứu tinh, cứu cấp, cứu khốn phò nguy, cứu thế, cứu nhân độ thế
Đồng âm     cứu cánh – kê cứu – tra cứu.
                   châm cứu (phương pháp chữ bệnh bằng cách châm hoặc đốt vào các huyệt trên thân thể)
QUÂN   ° đội binh – việc binh – đóng quân lại
Từ ngữ        ª  quân sự, quân tình, dân quân, nghĩa quân, tam quân, quân lực, quân chính, quân nhân
Đồng âm     vua – làm chủ – gọi người đồng hạng với mình – vợ gọi chồng (quân chủ, phu quân).
                   đều nhau – cùng nhau (quân bình)
                   ba mươi cân gọi là quân



BÀI 18
TỪ VỰNG
斷腸聲英雄  đoạn   trường thanh  anh    hùng
業類文史   nghiệp      loại     văn     sử
TẬP ĐỌC 
斷腸新聲 英雄事業
人類文明史 
NGỮ PHÁP
CÁCH KẾT HỢP NHỮNG HỢP NGỮ (HOẶC BỘ PHẬN MỆNH ĐỀ) GỒM 4 ĐẾN 5 TIẾNG
1. Nhận xét các hợp ngữ: đoạn trường tân thanh, anh hùng sự nghiệp. Mỗi hợp ngữ đều gồm 2 từ ngữ kép (song âm). Cách phối hợp các tiếng kép ấy đồng với cách phối hợp giữa hai danh từ đơn trong trường hợp ở Bài 1 như trong anh hùng sự nghiệp, hoặc đồng với cách phối hợp của một động từ đơn và một danh từ đơn như ở Bài 6, trong đoạn trường tân thanh.
2. Tiếp theo, xét hợp ngữ:  nhân loại văn minh sử. Chia từ ngữ này ra làm hai phần: nhân loại và văn minh sử. Xem từ ngữ kép văn minh sử như một tiếng đơn đóng vai trò chỉ định, chúng ta sẽ trở lại với trường hợp 1 ở trên hoặc ở Bài 17.
Một số hợp ngữ khác là: độc lập quốc gia, hòa bình xã hội, cộng sản chủ nghĩa, duy tâm học phái, Pháp Đức chiến tranh, Mậu Tuất chính biến.
BÀI TẬP
  Giải nghĩa các hợp ngữ trong bài trên.
  Tìm 5 hợp ngữ gồm 4 tiếng theo như bài trên.
  Tập viết các chữ trong bài mỗi chữ 10 lần chữ cỡ 3 cm x 3 cm. 
  Viết ra chữ Hán các tiếng sau: bình an, thú loại, hợp lực, vô sự, cứu quốc quân, phụ tử binh, tự do nhân.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
ĐOẠN   ° chặt đứt ra – đứt – gẫy – hở – một âm là đoán
Từ ngữ        ª  đoạn tuyệt, gián đoạn, đoạn đầu đài, đoạn mãi, đoạn tình, đoạn trường.
Đồng âm     một đoạn – một bộ phận – phương pháp làm việc (giai đoạn) 
TRƯỜNG        ° ruột
Từ ngữ        ª đại trường, tiểu trường, manh trường, đoạn trường (đứt ruột: nói việc rất đau đớn, khổ sở)
TÂN      ° mới – bắt đầu
Từ ngữ        ª  tân niên, tân hôn, tân tiến, canh tân, tân thanh (tiếng mới: bài thơ mới hay khúc đàn mới), tân sở (nơi vua Hàm Nghi trú quân chống Pháp)
Đồng âm     cay – khổ sở – buồn rầu (tân khổ) – tân kim: tiền công
                   khách – lễ đãi khách (tiếp tân, tân khách)
                   bến đò – trơn nhuần – nước miếng (tân dịch)
                   củi – tiền bổng của quan.
THANH          ° tiếng – tiếng nói – âm nhạc – danh tiếng – tuyên cáo ra
Từ ngữ        ª thanh âm, thanh danh, uy thanh, thanh thế
ANH      ° tên chung các loài hoa – thứ hoa tốt nhất – người tài năng xuất chúng – cái tinh túy – đẹp tốt
Từ ngữ        ª anh minh, anh tài, anh tuấn, anh hào, anh hùng, quần anh hội
Đồng âm     trẻ con mới sinh (anh nhi, anh hài)
                   anh đào: cây anh đào
HÙNG   ° chim trống – giống đực trong loài thú – người có sức mạnh – dũng cảm – có uy lực.
Từ ngữ         ª hào hùng, hùng tráng, thư hùng, hùng tâm, hùng hậu.
Đồng âm     con gấu
NGHIỆP          ° công việc làm – nghề làm ăn – ý kinh sợ – đã rồi – nghiệp chướng từ trước
Từ ngữ         ª  nghề nghiệp, nghiệp chủ, công nghiệp, nông nghiệp, nghiệp báo, nghiệp dĩ, chuyên nghiệp.
LOẠI     ° loài – giống nòi – giống nhau – đại khái.
Từ ngữ        ª đồng loại, nhận loại, phân loại. 
  VĂN     ° văn vẻ – lời văn – lễ phép – dáng bề ngoài – đồng tiền – tỏ vẻ giả dối.
Từ ngữ         ª  văn chương, văn hóa, văn minh, văn hiến, văn nhân, văn phạm, tả văn
Đồng âm     nghe – điều nghe biết – truyền đạt đi – danh dự – kiến văn.
                   đường văn trên tấm lụa – đường sọc.
                   con muỗi
SỬ         ° sách chép việc đã qua – tên quan coi việc chép sử.
Từ ngữ         ª sử ký, lịch sử, quốc sử quán, sử quan, sử liệu, văn học sử
Đồng âm     使 sai khiến – giá phỏng (giả sử, dịch sử)
                   ngựa chạy mau – chạy mau

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét