BÀI 55
麋與虎
虎逐麋麋奔而闞于崖躍焉。虎亦躍而從之俱墜以死。郁離子曰︰麋之躍於崖也不得已也蓋求一生於萬死之中也。若虎也則真可謂貪且愚也焉。
Dịch âm
My dữ hổ
Hổ trục my, my bôn nhi hám vu nhai, dược
yên. Hổ diệc dược nhi tùng chi, câu trụy dĩ tử.1 Úc Ly tử viết: My chi dược ư
nhai dã, bất đắc dĩ dã. Cái cầu nhất sinh ư vạn tử chi trung dã. Nhược hổ dã
tắc chân khả vị tham thả ngu2 dã yên.3
1 Câu trụy dĩ tử: câu: đều, cùng nhau; chữ dĩ 以 văn xưa dùng
như chữ 已, dĩ tử: chết
rồi, đã chết hẳn. Ý nói cả 2 con vật đều rơi nhào xuống mà chết.
2 Tham thả
ngu: chữ thả có ý nhấn mạnh, đã tham mà lại ngu nữa.
3 Bài này
trích ở sách Úc Ly tử của Lưu Cơ, một danh nhân đời Tống, phần sau có thay đổi
lời. Úc Ly tử tên nhân vật chính trong sách.
Dịch nghĩa
Con nai và con
cọp
Con cọp đuổi theo con nai. Nai tung
chạy đến ghềnh núi mà nhìn rồi nhảy xuống. Cọp cũng nhảy theo, cả hai cùng rơi
xuống mà chết. Úc Ly tử nói: “Con nai mà nhảy ghềnh núi là sự bất đắc dĩ, vì là
cầu một phần sống trong muôn phần chết vậy. Còn như con cọp thì thật đáng gọi
là tham lam mà ngu ngốc vậy.”
NGỮ PHÁP
于 / 於
Hai chữ này đều
có nghĩa là ở, nơi...
Không biết chữ
于 vu và chữ 於 ư có phải cùng một nguồn gốc rồi sau
vì nói trại mà thành hai chữ khác nhau hay không? Về cách dùng thì hai chữ giống
nhau, nhưng chữ vu thường thấy dùng
trong các lối văn xưa. Chữ ư thông dụng
hơn, được thấy dùng trong các lối văn cả xưa lẫn nay.1 Từ chữ ư trong tiếng Hán đến chữ ở của tiếng Việt dường như cũng có sự liên
quan về
âm vận, rất có
thể tiếng này là do cách nói trại của tiếng kia mà thành.
1 Riêng chữ vu
dùng trong các tiếng 于歸 vu quy, 于飛 vu phi mang nghĩa khác, không giống với chữ ư.
不 得 已
Cụm từ bất đắc dĩ có nghĩa gần như giống nhau trong
cả tiếng Hán lẫn tiếng Việt: chẳng dừng được,
chẳng thôi được, chẳng đặng đừng... Cụm từ này được người Việt dùng tự nhiên,
thông dụng, mang nghĩa không khác gì cụm từ thuần Việt cực chẳng đã.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
麋 MY °
(mê) con nai, to hơn con hươu, mỗi năm thay sừng vào mùa đông, còn hươu lại
thay sừng vào mùa hạ
Từ ngữ ª mê lộc, mê nhung
Đồng âm 迷 mơ hồ không
rõ – lầm – không tỉnh (mê hoặc)
謎 (mê) lời đối
– câu đố bằng cách giấu kín một chữ để cho người ta đoán (thi mê)
虎 HỔ °
con cọp
Từ ngữ ª hổ bảng, hổ phù, hổ thị, hổ
trướng, hổ uy, hổ tướng, hổ cứ, hổ huyệt, hổ lang, bạo hổ bằng hà, long bàn hổ
cứ, long tranh hổ đấu
虎將 hổ tướng: vị tướng có dũng lược, có
sức mạnh
虎威
hổ uy: oai cọp, oai quyền lớn khiến người ta kiêng sợ
騎虎之勢 kỵ hổ chi thế: thế cưỡi cọp, chỉ trường
hợp lâm vào tình thế nguy hiểm nhưng không thể thoát ra hay tránh né mà buộc
phải đương đầu
一虎難敵羣狐 nhất hổ nan địch quần hồ: một con cọp
khó địch lại bầy cáo, chỉ tình huống khi người có tài năng dũng lược hơn người
nhưng phải bị áp đảo bởi số đông những người thua kém mình
Đồng âm 琥 hòn ngọc hình
như con cọp (hổ phách)
闞 HÁM
° nhìn – dòm ngó – âm khác là giảm: tiếng cọp gầm
于 VU °
nơi – ở – đi qua – lời so đo
Từ ngữ ª vu quy, vu phi
Đồng âm 紆 (hu) quanh co
uốn khúc – trong lòng uất ức
迂 (hu) xa –
quanh co – viển vông (vu khoát, vu viễn)
蕪 cỏ rậm – rau
cải củ (hoang vu)
誣 nói thêm –
chuyện không nói có – bịa đặt nói cho người ta mang tội (vu cáo)
巫 đồng bóng (vu sơn)
崖 NHAI °
ghềnh – sườn núi – chỗ cao – ở cao
Từ ngữ ª cao nhai, sơn nhai, nhai cốc
Đồng âm 厓 bên bờ
涯 bờ nước –
chân trời, chỗ cuối cùng (海角天涯 hải giác thiên nhai: góc bể chân
trời)
街 đường thông nhiều ngã (nhai từ, nhai
lộ)
躍 DƯỢC
° nhảy vọt – hăm hở, náo nức
Từ ngữ ª dũng dược, dược mã
Đồng âm 藥 thuốc trị
bịnh – cho thuốc trị bịnh (dược phẩm)
俱 CÂU
° đều, cùng nhau (đồng nghĩa
với 皆 giai, 同 đồng) – đi cùng nhau – giống hệt nhau
Đồng âm 拘 bắt lại – bó
buộc – hạn chế – cố chấp (câu chấp, câu lưu)
勾 cong – trừ bỏ
đi – móc lấy 溝 rãnh nước –
cái hào
鈎 cái móc – cái
kéo – dao quắm – khâu dao – lưỡi câu (câu liêm)
駒 ngựa hai tuổi
đang sung sức (bạch câu quá khích)
墜 TRỤY °
rơi, ngã từ trên rơi xuống – chìm xuống (nước) – (treo) lủng lẳng
Từ ngữ ª trụy lạc, đồi trụy, trụy mã
郁 ÚC °
có văn vẻ – ấm áp – âm khác là uất
Từ ngữ ª úc úc, phức úc (ngào ngạt, thơm ngát),
úc lý (cây úc lý)
Đồng âm
澳 chỗ bờ nước ăn
sâu vào đất liền, bến nước – châu Úc – nước Úc
蓋 CÁI °
cái nắp – dậy nắp – che đậy – hơn hết – bao trùm – cái lọng – cái dù – đáng là
– bởi vì
Từ ngữ ª anh hùng cái thế, cái nhiên (không nhất
định lắm), cái quan luận định
Đồng âm 丐 xin – xin ăn
– cấp cho (khất cái)
鈣 chất can-xi
(calcium)
真 CHÂN °
(chơn) thật, có thật, không hư ảo, trái nghĩa với 虛 hư – không
giả dối, trái nghĩa với giả 假, ngụy 僞 – bản chất thật sự
Từ ngữ ª
chân chính, chân thành, chân dung, chân giá trị, chân lạc, chân không,
chân tình, chân tu, chân tướng, chân nhân, chân lý, chân thực, chân giả, chân
ngụy
謂 VỊ °
nói – bảo cho biết – bảo rằng
貪 THAM °
tham lam – ham – muốn quá
Từ ngữ ª tham dục, tham vọng, tham danh, tham
sinh úy tử, tham quan ô lại, tham tài, tham dâm
Đồng âm 參 chen dự vào –
đàn hặc – bẩm cáo với người trên (tham khảo, tham chước, tham dự)
愚 NGU °
không khôn ngoan – đối nghĩa với 智 trí – lừa dối
– tiếng tự khiêm xưng
Từ ngữ ª ngu muội, ngu độn, ngu ngốc, ngu phu,
ngu phụ, ngu dân, ngu trung, ngu huynh
Đồng âm 娛 vui sướng
(hoan ngu, ngu lạc)
虞 liệu tính –
lo lắng – an vui – tên nước (Ngu Thuấn)
BÀI 56
晏 安 酖 毒
地之於車莫仁於羊腸而莫不仁於康衢。水之於舟莫仁於瞿塘而莫不仁於溪澗。蓋戒險則全翫平則覆也。生於憂勤死於晏安厥理明甚。
Dịch âm
Yến an trấm độc1
Địa chi ư xa mạc nhân ư dương trường2 nhi mạc bất nhân ư
khang cù,3 thủy chi ư châu mạc nhân ư Cù đường4 nhi mạc bất nhân ư khê giản.
Cái giới hiểm tắc toàn ngoạn bình tắc phúc dã. Sinh ư ưu cầu, tử ư yến an,
quyết ly minh tham.5
1 Yến an trấm độc là lời Quản Trọng nói với Tề Hoàn
công, một vị vua chư hầu đời Xuân thu bên Trung Hoa.
2 Dương trường:
ruột dê, ý nói đường đèo hiểm trở chạy quanh co như ruột dê.
3 Khang cù: đường
bằng phẳng rộng rãi không có gì hiểm trở.
4 Cù đường:
tên một cái thác lớn ở đất Tứ Xuyên, Trung Hoa, nổi tiếng là hiểm trở, tất cả đường
thủy xứ Thục đều phải đi qua đó.
5 Bài này
trích trong tập Đông lai bác nghị của Lã Tổ Khiêm.
Dịch nghĩa
Sự yên vui là
thuốc độc
Đường bộ đối với xe cộ, không đâu hiền
bằng đường ngoằn ngoèo mà không đâu dữ bằng đường lớn rộng bằng phẳng. Đường nước
đối với ghe thuyền, không đâu hiền bằng thác Cù đường, mà không đâu dữ bằng nơi
khe lạch. Vì rằng có phòng bị hiểm nguy thì được an toàn, mà khinh thường chỗ
bằng phẳng thì bị úp đổ. Nên chi người ta thường sống vì cảnh âu lo cần khổ, mà
chết vì cảnh an nhàn vô sự. Lẽ ấy thật đã rõ ràng lắm vậy.
NGỮ PHÁP
厥 其
Chữ 厥 quyết là một chữ
rất xưa của tiếng Hán, được dùng như chữ 其 kỳ (của nó,
của hắn, của cái ấy). Thỉnh thoảng cũng thấy dùng trong các áng văn cận kim. 於
a. Xét chữ ư
trong các cách dùng như: Địa chi ư xa, thủy chi ư châu. Chữ ư ở đây có nghĩa là
đối với, không đi sau một động từ hay tính từ nào.
b. So sánh với
chữ ư trong câu: Mạc nhân ư dương trường. Chữ ư trong câu này được dùng với ý
so sánh, bổ nghĩa cho tính từ đi trước (có nghĩa hơn, bằng)
c. Lại so sánh
với chữ ư trong câu: Sanh ư ưu hoạn. Chữ ư trong câu này là một giới từ được
giữa động từ và túc từ gián tiếp theo sau (có nghĩa ở, nơi, trong).
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
晏 YẾN
° (án) trời trong không mây –
trong nước bình yên vô sự gọi là thanh
yến – muộn – yên – rực rỡ – tươi tốt
Từ ngữ ª yến an: nhàn rỗi, vô sự, sống trong
sự yên ổn; hà thanh hải yến: sóng trong biển lặng (nói cảnh thanh bình)
酖 TRẤM
° (chậm) rượu pha thuốc độc – chất
độc ở loài chim – âm khác là đam: mê rượu (đam mê)
Đồng âm 揕 đâm bằng dao hoặc kiếm
譖 nói lời gièm
pha – vu vạ
鴆 một loại chim
có lông rất độc, người xưa nói rằng lấy lông cánh nó ngâm vào rượu uống thì
chết ngay
毒 ĐỘC ° độc –
hại – làm hại – ác giận
Từ ngữ ª ác độc, độc hại, độc hiểm, độc tính, độc
dược, độc kế, đầu độc, độc thủ, độc chất, độc khí, dĩ độc trị độc
仁 NHÂN °
lòng thương người – thân yêu – hạt giống – hiền hậu
Từ ngữ ª nhân đức, nhân ái, nhân nghĩa, nhân
nhàn, nhân hậu, nhân từ, bất nhân, sát nhân, thành nhân, đào nhân, nhân dân ái
vật
康 KHANG
° an vui – đường thông nhiều ngả
Từ ngữ ª an khang, khang thái, khang ninh, khang
kiện
Đồng âm 穅 cám, lớp vỏ
mỏng ở ngoài hạt gạo (tao khang) 薑 cây gừng
衢 CÙ °
đường đi thông bốn mặt
Từ ngữ ª thông cù, khang cù
Đồng âm 劬 nhọc nhằn
siêng năng (cù lao)
樛 cây cành cong
xuống (cù mộc: người vợ cả)
舟 CHÂU °
ghe thuyền – đĩa đựng chén rượu – mang đeo lấy
Từ ngữ ª châu xa, châu tiếp
瞿 CÙ °
thấy mà nao lòng – nhìn thấy giật mình – nhìn soi mói như cú vọ – một thứ khí
giới
塘 ĐƯỜNG ° bờ đê – cái ao hình vuông
Đồng âm 堂 nhà chính
trong cung thất – vẻ trang nghiêm đường hoàng – bà con cùng một ông tổ (cao đường,
đường đường chính chính)
唐 lớn – nói
chuyện khoác lác, không có căn cứ (hoang đường) – họ người – tên triều đại
(triều Đường: 618 - 906)
糖 chất đường (đường
trấp, đường niếu)
塘 cái ao 棠 cây hải đường
溪 KHÊ °
khe nước ở chân núi
Từ ngữ ª Tào khê, khê giản
Đồng âm 蹊 chỗ chân người
đi – đi dẫm lên
澗 GIẢN °
khe nước ở giữa núi
Đồng âm 柬 giấy tờ – thư
tín (giản độc)
簡 cái thẻ tre
dùng để viết chữ vào thời chưa có giấy – chọn lọc – sơ lược – trao chức quan (đơn
giản, giản luyện, giản lược, giản tiện)
戒 GIỚI °
báo cho biết – phòng bị – răn chừng – tự chế, tự câu thúc
Từ ngữ ª cảnh giới, quy giới, giới luật, giới
tửu, giới đàn, thụ giới
險 HIỂM °
thế đất khó đi – sự tình không tốt – tính tình tham ác
Từ ngữ ª hiểm độc, hiểm ác, hiểm trở, hiểm tượng,
nguy hiểm, gian hiểm, thâm hiểm, hiểm yếu, hiểm ải.
全 TOÀN
° trọn vẹn – giữ cho vẹn – bao quát, tóm được hết
Từ ngữ ª
an toàn, chu toàn, hoàn toàn, vạn toàn, toàn bị, toàn thể, toàn chân,
toàn năng, toàn đức, toàn thân, toàn quyền hành động
Đồng âm 攢 lặt nhóm lại
鑽 xoi đục – người
khéo bươi móc – cứu xét nghĩa lý (toàn bảo, toàn toại)
勤 CẦN ° siêng năng – khó nhọc – nhọc lòng – chăm chỉ
siêng năng – khẩn thiết
Từ ngữ ª cần lao, cần khổ, cần mẫn, cần cù,
cần vương, cần vụ, cần kiệm liêm chính, ưu cần
Đồng âm 懃 khắn khít –
khẩn thiết (ân cần – cần thiết)
芹 rau cần (cần
hiến)
厥 QUYẾT
° dùng như chữ 其 kỳ – gục đầu xuống đất – hơi ngột
sinh ra choáng váng – chân tay lạnh ngắt
Từ ngữ ª quyết lãnh
Đồng âm 决 mở thông
giòng sông – phán xét – bờ đê vỡ – giết tù – xét định (quyết định, trảm quyết)
訣 ly biệt (vĩnh
quyết), phép bí truyền (bí quyết)
BÀI 57
隨時出處
大丈夫所守者道所待者時。時之來也爲雲龍爲風鵬勃然突然陳力以出。時之不來也爲霧豹爲冥鴻寂兮寥兮奉身而退。其進退出處何往而不自得哉。
Dịch âm
Tùy thời xuất
xử1
Đại
trượng phu2 sở thủ giả đạo, sở đãi giả thời,3 thời chi lai dã, vi vân long,4 vi
phong bằng,5 bột nhiên, đột nhiên, trần lực dĩ xuất. Thời chi bất lai dã, vi vụ
báo6 vi minh hồng;7 tịch hề liêu hề, phụng thân8 nhi thoái. Kỳ tiến thoái xuất
xử hà vãng nhi bất tự đắc tai.
1 Tùy thời xuất xử: tùy theo hoàn cảnh mà khéo léo xử sự
cho thích ứng. Xuất xử: ra và ở; xuất có nghĩa là ra làm việc giúp đời, hoặc
làm quan theo nghĩa xưa; xử có nghĩa là không ra làm việc nước, không ra giúp đời
mà chỉ ẩn náu để tự giữ trọn danh tiết, như trường hợp các nhà Nho khí tiết
không ra hợp tác với Pháp mà về ở ẩn.
2 Đại trượng phu: danh từ dùng nhiều ở thời Chiến quốc,
nhất là trong sách Mạnh tử, chỉ hạng người tài năng lỗi lạc, có chí lớn, có
hành động đường đường chính chính, hiểu nôm na là người có khí phách, bản lĩnh.
Hai chữ trượng phu vốn có nghĩa thông thường là người đàn ông.
3 Sở thủ giả đạo, sở đãi giả thời: điều mà họ giữ gìn là
đạo lý, điều mà họ chờ đợi là thời cơ.
4 Vân long:
rồng mây. Điển ngữ rút ở Kinh Dịch: Vân tùng long, phong tùng hổ: mây theo
rồng, gió theo cọp, ý nói rồng nương sức mây mà bay lượn tung hoành, cọp nương
sức gió mà chạy nhảy hung hăng. Nói rồng gặp mây là nói người anh hùng gặp cơ
hội tốt để hành động.
5 Phong bằng: Điển
ngữ rút ở sách Trang tử: Chim bằng nương sức gió mà bay bổng chín từng mây.
Bằng là loài chim rất lớn theo thần thoại xưa. Truyện Kiều có câu: Cánh bằng
tiện gió cất lìa dặm khơi.
6 Vụ báo: con
báo ẩn mình trong sương mù để tránh cặp mắt của người đi săn, vì nó có bộ lông đẹp
mà họ ưa thích.
7 Minh hồng:
(minh: chỗ âm u mờ mịt. hồng: loài ngỗng trời) Sách xưa có câu: Hồng phi minh
minh, nói chim hồng bay ở chốn xa thẳm mịt mờ không ai thấy biết được nữa. Người
xưa thường ví người có chí lớn như chim hồng chim hộc (Yến tước yên tri hồng
hộc chí.)
8 Phụng thân: đem
thân lui về một cách trân trọng.
Dịch
nghĩa
Tùy theo
thời mà ra hay ở
Kẻ đại trượng phu, giữ lấy đạo lý mà đợi thời cơ. Thời cơ
đến thì họ là con rồng gặp mây, chim bằng gặp gió; đột nhiên phấn phát, đem dốc
cả tài lực ra mà làm việc đời. Thời cơ không đến thì họ làm con báo ẩn trong sương
mù, chim hồng nơi xa thẳm, vắng lặng âm thầm, đem thân lui ẩn. Sự tiến lui, ra
ở của họ, đến chỗ nào mà chẳng được thỏa thích đấy ư.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
隨 TÙY °
theo – thuận theo – mặc lòng – ngón chân
Từ ngữ ª tùy hành, tùy tùng, truy tùy, tùy bút,
tùy thân, tùy thể, tùy thời, tùy tiện, tùy ý, tùy cơ ứng biến, tùy nghi định đoạt,
nhập gia tùy tục
丈 TRƯỢNG ° mười thước là một trượng – ông già
Từ ngữ ª trượng nhân, trượng phu, lão trượng
Đồng âm 杖 cái gậy của
người già – ỷ lại (trượng hình)
仗 đồ binh khí gọi chung là trượng – hai
quân đánh nhau – dựa vào kẻ khác (trượng kiếm)
待 ĐÃI ° đợi – đối
xử với người
Từ ngữ ª
tiếp đãi, đối đãi, bạc đãi, hậu đãi, khoản đãi, đãi khách, đãi thời, đãi
ngộ
Đồng âm 迨 kịp đến –
dùng như chữ 逮
怠 sơ xuất –
không cẩn thận – lười – bê trễ (giải đãi, đãi đọa)
殆 nguy ngập –
mệt mỏi – sợ sệt (nguy đãi)
雲 VÂN °
mây – có đường vân như mây – cao
Từ ngữ ª vân vũ, vân du, thanh vân đắc lộ, vân
tiêu, vân đài
鵬 BẰNG °
giống chim lớn theo tương truyền
Từ ngữ ª bằng đoàn, bằng trình, bằng cử, bằng đồ
勃 BỘT °
hốt nhiên – thình lình
Từ ngữ ª bồng bột, bột hùng, bột nhiên, bột phát
Đồng âm 孛 sao chỗi (bột
tinh)
突 ĐỘT ° hốt
nhiên – đụng chạm – chọc thủng, xoi thủng – ống khói bếp
Từ ngữ ° đột nhiên, xung đột, đột khởi, đột
ngột, đột nhập, đột biến
Đồng âm 凸 nổi cao lên (đột
khởi)
霧 VỤ °
mù – sương mù
Từ ngữ ª vân vụ, vụ lộ
豹 BÁO °
con báo, một giống thú dữ rất lanh lẹ
Từ ngữ ª hổ báo, báo biến
冥 MINH
° chỗ âm u mù mịt
Từ ngữ ª minh minh, minh mông, minh muội, minh
hồng
鴻 HỒNG °
chim hồng, một loài ngỗng trời lớn hơn con nhạn, có thể bay rất cao và xa, di
trú theo thời tiết – to lớn – họ người
Từ ngữ ª
hồng mao, hồng đồ, hồng lạc, Hồng bàng, hồng nhạn
燕雀焉知鴻鵠志 yến tước yên tri hồng hộc chí chim én
chim sẻ làm sao biết được cái chí của chim hồng chim hộc. Ý nói những kẻ tầm thường
không thể hiểu được chí khí của bậc hào kiệt anh hùng.
鴻飛冥冥 hồng phi minh minh chim hồng bay nơi
xa mờ. Ý nói hành tung của những người có chí khí lớn không dễ gì rõ biết được.
鴻爪雪泥 hồng trảo tuyết nê: móng chim hồng in
dấu trên nền tuyết
輕於鴻毛 khinh ư hồng mao: nhẹ hơn lông hồng,
ý nói xem thường việc gì, nhất là việc thường khiến người ta sợ hãi lo lắng,
chẳng hạn như cái chết
寂 TỊCH °
không có tiếng người – yên lặng – chết
Từ ngữ ª tịch mịch, tịch liêu, u tịch, cô tịch, tịch
diệt, viên tịch, tịch nhiên (không tiếng, không hơi, không động)
兮 HỀ °
trợ từ dùng trong các thể thơ, ca từ (nhất là Sở từ)
Đồng âm 奚 đầy tớ gái gọi là hề nô – dùng như chữ
何 hà: sao
寥 LIÊU °
vắng vẻ – trống không
Từ ngữ ª tịch liêu, liêu khoát
Đồng âm Xem Bài 29.
奉 PHỤNG ° vâng chịu – hiến dâng – hầu
hạ – suy tôn lên
Từ ngữ ª
phụng chức, phụng dưỡng, phụng sứ, phụng sự, phụng thừa, phụng hiến,
phụng mệnh, cung phụng, thù phụng
Đồng âm 鳳 (phượng) chim
phụng (phượng hoàng)
退 THOÁI ° (thối) lui bước – từ khước – khiêm nhường
Từ ngữ ª
thoái vị, thoái thác, thoái hóa, thoái bộ, tiến thoái lưỡng nan, thoái
nhiệt
進 TẤN °
(tiến) bước tới – bước trước – dẫn lên
Từ ngữ ª tấn bộ, tấn công, tấn hóa, tấn học, tấn
ích, tiến sĩ, tiến thoái, tiến dẫn
Đồng âm 薦 (tiến) chiếu
bằng cỏ – hiến dâng (tiến dụng, tiến cử)
哉 TAI °
trợ từ nghi vấn: ư, nhỉ, đâu... – thán từ: ô, ôi, a...
Từ ngữ ª ai tai
BÀI 58
斷機教子
孟子古之賢人也。少好嬉戲。其母三遷居宅以教之。一日輟學而歸其母方織乃以刀斷其機曰︰汝之廢學猶吾斷斯織也。孟子自是警惕旦夕勤學卒成名儒。
Dịch âm
Đoạn cơ giáo
tử
Mạnh tử, cổ chi hiền nhân dã. Thiếu
hiếu hy hý. Kỳ mẫu tam thiên cư trạch dĩ giáo chi.1 Nhất nhật chuyết học nhi
quy, kỳ mẫu phương chức, nãi dĩ đao đoạn kỳ cơ2 viết: “Nhữ chi phế học do ngô đoạn
tư chức dã.” Mạnh tử tự thị cảnh dịch, đán tịch cần học tốt thành danh
nho.
1 Tam thiên cư
trạch dĩ giáo chi: Bà mẹ Mạnh tử, thường gọi là Mạnh mẫu, trước nhà ở gần chợ,
bên cạnh một lò mổ heo. Mạnh tử mới lên ba, thấy người ta giết heo làm thịt,
cũng bắt chước bày trò giả làm thịt heo, bà bèn dời nhà đến một xóm gần nghĩa địa.
Mạnh tử chứng kiến việc ma chay hàng ngày lại giả trò chôn cất để chơi. Người
mẹ lại phải dời nhà lần nữa, đến bên một trường học. Mạnh tử bèn chơi việc tập
lễ nghi như học trò ở trường, bà mới yên tâm ở lại đấy. Đời sau người ta thường
nhắc đến việc ba lần dời chỗ ở để nêu một tấm gương sáng về sự nuôi dạy con chu
đáo.
2 Cơ tức là
tiếng nói tắt cho chức bố cơ (máy dệt vải), ta gọi là cái khung cửi.
Dịch nghĩa
Chặt khung cửi
dạy con
Mạnh tử là một hiền nhân đời xưa. Lúc
nhỏ ham chơi bời. Người mẹ dời nhà ba lần để dạy dỗ. Một ngày kia trốn học mà
về, người mẹ đang dệt vải bèn lấy dao chặt đứt khung cửi mà nói rằng: “Con trốn
học cũng giống như mẹ cắt đứt bức dệt này.” Mạnh tử từ đó kinh sợ, đêm ngày lo
học, cuối cùng trở nên bậc danh nho.
11 Bài này
trích ở sách Tân quốc văn giáo thọ pháp của Trung Hoa.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
猶 DO °
(du) cũng như, giống như – còn – ấy là
Từ ngữ ª do dự
Đồng nghĩa 如 như: như,
bằng, như ý: đúng như ý muốn
若 nhược: như,
bằng, tương nhược: giống như nhau
似 tự (tợ):
giống, tương tợ: giống nhau
卒 TỐT
° cuối cùng, rốt cuộc – đầy tớ – binh lính – chết – âm khác là thốt
Từ ngữ ª binh tốt, thụ tốt, sĩ tốt, tốt
nghiệp, tiểu tốt
Đồng nghĩa
終 chung: trọn –
kết cuộc – cuối cùng – chung nhật: suốt ngày, chung thân: trọn đời
竟 cánh: trọn,
cuối cùng, cánh nhật: trọn ngày, hữu chí cánh thành: có chí thì cuối cùng sẽ
thành tựu
機 CƠ °
máy móc – nhịp – lúc – trọng yếu – khéo léo
Từ ngữ ª cơ quan, cơ giới, cơ duyên, cơ quyền, cơ
hội, cơ khí, cơ năng, cơ mưu, thời cơ, động cơ, khí cơ
Đồng âm 基 nền móng –
gốc – nguyên lai (cơ sở, cơ bản)
譏 chê bai – xét
– cật vấn nhau (cơ mạ, cơ sàm)
肌 da (cơ nhục) 飢 đói – mất mùa (cơ cẩn)
期 (kỳ) số lẻ –
một năm
幾 gần – hầu
(thứ cơ) – âm khác là kỷ
好 HIẾU °
(háo) ưa – ham thích – âm khác là hảo
Từ ngữ ª hiếu học, hiếu danh, hiếu sự, hiếu động,
hiếu sắc, hiếu thắng hiếu kỳ, hiếu dũng, thị hiếu
嬉 HY °
nô đùa, vui chơi
Từ ngữ ª hy hý (vui chơi), hy tiếu
Đồng âm 希 ít có – mong
mỏi (hy vọng, hy hữu) 稀 sơ sài – mỏng manh – ít oi 犧 súc vật để tế
thần (hy sinh) 熙 sáng sủa – khí hòa ấm (hy di) 嘻 tiếng than –
tiếng sợ
戲 HÝ °
chơi đùa – trò giải trí – trò chơi – vở kịch, vở hát
Từ ngữ ª hý kịch – hý trường – hý đài – hý ngôn
– du hý – hý lộng
遷 THIÊN
° dời chỗ – thẳng giáng chức quan
– thay đổi
Từ ngữ ª thiên di – thiên đô – thiên cải – biến
thiên
宅 TRẠCH °
nhà ở – mồ mả – ở
Từ ngữ ª điều trạch, gia trạch, viên trạch
Đồng âm 擇 chọn lựa
(tuyển trạch, trạch giao)
澤 đầm nước – đem nước vào ruộng – ơn huệ
– trơn láng (ân trạch)
輟 CHUYẾT ° (xuyết) đình lại – thôi –
nghỉ
Từ ngữ ª
trung chuyết, chuyết lạc
Đồng âm 拙 vụng về – khờ
khạo (chuyết ý) 絀 thiếu – không
đủ
方 PHƯƠNG ° hướng – vuông – phép cách –
nơi chốn – nghề – phương thuốc – trái ngược – mới vừa – đang (chỉ hiện tại)
Từ ngữ ª Đông phương – Tây phương – lập phương –
phương pháp – phương thang – phương diện – phương sách – phương trình – tha phương
– vạn phương – địa phương
Đồng âm 芳 hương thơm – đức
hạnh (phương danh)
織 CHỨC
° dệt vải – thêu dệt, bày đặt thêm ra
Từ ngữ ª chức khống – chức nữ – chức phụ
汝 NHỮ °
mày (đại danh từ) – tên sông Nhữ
廢 PHẾ °
bỏ – đình lại – vất bỏ đi – vô dụng – không dùng
Từ ngữ ª phế vật – thương phế binh – truất phế –
phế trừ – phế khí – phế tật – phế chỉ – phế chức – phế hưng
Đồng âm 肺 buồng phổi
(phế tạng)
斯 TƯ °
cái ấy – ấy là – nay
Từ ngữ ª bỉ sắc tư phong
警 CẢNH °
phòng giữ – báo tin nguy cấp – đánh thức – ngắm cho biết
Từ ngữ ª cảnh bị – cảnh sát – cảnh giới – tuần
cảnh – cảnh cáo – cảnh tỉnh – cảnh chung
惕 DỊCH °
sợ – kinh sợ
Từ ngữ ª cảnh dịch: răn sợ, lấy làm răn sợ
旦 ĐÁN ° buổi
sáng – kép nam giả đóng vai đào gọi là đán
Từ ngữ ª Nguyên đán – bình đán – đãi đán – thanh
đán – đán tịch
夕 TỊCH °
buổi chiều – ban đêm
Từ ngữ ª tịch dương
儒 NHO ° (nhu) người học rộng biết nhiều – người học
theo Khổng học – mềm yếu – thanh lịch, nho nhã – đạo Nho, tức là đạo Khổng
Từ ngữ ª
Nho tông, nho môn, nho giáo, cự nho, đại nho, danh nho, nho sĩ, nho
phong sĩ khí
Đồng âm 需 (nhu) cần
dùng – cần thiết (nhu cầu, nhu dụng)
柔 mềm, yếu –
thuận theo (nhu thuận, nhu nhuyến)
襦 áo ngắn
BÀI 59
關山月
李白
明月出天山
蒼茫雲海間
長風幾萬里
吹度玉門關
漢下白登道
|
胡窺青海灣
由來征戰地
不見有人還
戍客望邊色
思歸多苦顏
高樓當此夜
歎息未應閒
|
Dịch âm
Quan san1
nguyệt
Lý Bạch2
Minh nguyệt
xuất Thiên san,3
Trường phong
kỷ vạn lý
Hán hạ Bạch đăng4
đạo
Do lai chinh
chiến địa
Thú khách vọng biên sắc
Cao lâu đương
thử dạ
Thương mang
vân hải gian
Xuy độ Ngọc
môn quan5
Hồ khuy
Thanh hải6 loan
Bất kiến hữu
nhân hoàn
Tư quy đo
khổ nhân
Thán tức vị ưng
nhàn
|
Dịch nghĩa
Trăng nơi non ải
Vầng trăng
tỏ mọc cao khỏi núi Thiên san,
ở giữa
khoảng bao la của mây và biển.
Gió từ xa
mấy vạn dặm
thổi vào cửa
ải Ngọc môn.
Quân Hán đổ
xuống nẻo Bạch đăng,
quân Hồ dòm
sang vịnh Thanh hải.
Ở nơi chiến địa
từ xưa lại nay
không thấy
có ai về.
Người lính đi
thú nhìn cửa sắc nơi biên cương
tưởng đến sự
về mà phần nhiều vẻ mặt đau khổ.
Nơi lầu cao
trong đêm nay,
chắc có kẻ
than thở chưa đành nguôi
|
Bản dịch thơ của Tản Đà
Vầng trăng
ra núi Thiên san,
Mênh mông nước
bể mây ngàn sáng soi.
Gió đâu muôn
dặm chạy dài,
Thổi đưa trăng
sáng ra ngoài ngọc môn.
Bạch đăng
quân Hán đóng đồn,
Vụng kia
Thanh hải dòm luôn mắt Hồ.
Từ xưa bao
kẻ chinh phu,
Đã ra đất
chiến về ru mấy người.
Buồn trông
cảnh sắc bên trời,
Giục lòng
khách thú nhớ nơi quê nhà.
Lầu cao đêm
vắng ai mà,
Đêm nay than
thở ắt là chưa nguôi
|
1 Quan san (quan: cửa ải: san: núi) non và ải: nói vùng
xa xăm cùng tột nơi biên thùy, có hàm nghĩa xa nhà.
2 Lý Bạch là một nhà thơ danh tiếng đời Đường bên Trung
Hoa.
3 Thiên san: một
dải núi cao thuộc tỉnh Phụng Thiên miền đông bắc Trung Hoa.
4 Bạch đăng: tức là Bạch thành hay Bạch đăng thành ở
miền bắc Trung Hoa, nơi vua Cao tổ nhà Hán bị quân Hồ vây khốn.
5 Ngọc môn quan: cũng gọi là Ngọc quan, là một cửa ải ở
phía tây huyện Đôn Hoàng, tỉnh Cam Túc, Trung Hoa.
6 Thanh Hải: là một hồ lớn trong nước Thổ cốc hồn đời Hán Đường, nước này gồm nhiều
bộ lạc chiếm cứ vùng Tây Bắc Trung Hoa thời ấy.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
關 QUAN
° cửa ải – đóng cửa – lấy then ngang cài cửa – máy móc – có liên lạc ảnh hưởng
lẫn nhau – các bộ phận trọng yếu trong người – phần then chốt
Từ ngữ ª
hải vân quan – quan ải – quan tái – quan hệ – tương quan – quan liên –
quan trọng – cơ quan
Đồng âm 官 quan chức –
việc nhà nước – cơ thể (giác quan, quan liêu, khí quan)
棺 áo quan người
chết (quan tài)
觀 xem – chú ý –
nhìn – nhận thấy – nhận thức (quan điểm, chủ quan, quan sát)
鰥 cá lớn – người
góa vợ (quan quả cô đơn)
冠 cái mão đội
trên đầu (gia quan) – âm khác là quán
山 SƠN
° (san) núi – phần mộ
Từ ngữ ª sơn cước – sơn dân – sơn thủy – cao sơn
– sơn cư – sơn lâm – danh sơn – sơn minh hải thệ – sơn quân
滄 THƯƠNG ° lạnh lẽo – bể khơi mênh
mông
Từ ngữ ª thương lang, thương hải (biển mênh
mông, biển sắc xanh), thương mang (mênh mông bát ngát)
Đồng âm 蒼 sắc cỏ xanh –
sắc xanh – lốm đốm trắng đen (thương dân)
倉 kho chứa lúa
(thương khố)
商 buôn bán –
bàn luận – tên sao – triều nhà Thương (thương mãi, thương nghiệp, sâm thương)
傷 tổn hại – lo
nghĩ – đau khổ (thương hại, bi thương)
槍 đồ binh khí (đao thương)
茫 MANG °
nước lai láng
Từ ngữ ª mang mang, mang nhiên, mang dương
Đồng âm 芒 thứ cây có
gai – cái đọt nhọn của cây cỏ – đòng đòng cây lúa – lớn
鋩 mũi nhọn
恾 bận rộn trong
lòng – nhiều việc (hoang mang)
幾 KỶ °
bao nhiêu – mấy – âm khác là cơ
Từ ngữ ª kỷ độ, kỷ hà
海 HẢI °
biển – nhiều cái tụ họp lại
Từ ngữ ª
hải cảng, hải ngạn, hải quân, hải chiến, hải nội, hải phận, hải vân, hải
cẩu, thương hải tang điền, thệ hải minh sơn
里 LÝ °
xóm, làng – chỗ ở – dặm đường
Từ ngữ ª lân lý, lý trưởng, hải lý, vạn lý, lý
hào
吹 XUY
° thổi – gió thổi – âm khác là xúy
Từ ngữ ª xuy tiêu, phong xuy, 鼓吹 cổ xúy
Đồng âm 炊 nấu cơm, thổi
cơm
笞 roi vọt dùng đánh
người (xuy trượng)
度 ĐỘ ° dụng
cụ để đo – đo lường – chừng mực – chế độ – cứu giúp – âm khác là đạc
Từ ngữ ª độ lượng, vô độ, độ số, độ nhật, độ
khẩu, pháp độ, chế độ
玉 NGỌC
° ngọc, đá quý – quý giá
Từ ngữ ª ngọc chỉ, ngọc diên, ngọc thể, kim
ngọc, ngọc cốt, ngọc nữ, ngọc hành, ngọc hoàng
登 ĐĂNG ° lên cao –
ghi vào sổ sách – được mùa – lên đường
Từ ngữ ª đăng đàn, đăng sơn, đăng hoa, đăng
trình, đăng vị, đăng đài
Đồng âm 燈 cái đèn – bó đuốc
(hải đăng)
胡 HỒ °
miếng thịt ở dưới cằm – sao – vậy – các gống dân ở phía bắc Trung Hoa ngày xưa,
rợ Hồ – họ Hồ – bậy bạ – lộn xộn
Từ ngữ ª hồ qua, hồ ma, hồ ly, hồ tư loạn tưởng
窺 KHUY
° dòm nom – rình trộm
Từ ngữ ª khuy thiên kính, khuy tâm, khuy dụ,
khuy trí
Đồng âm 虧 thiếu – tốn
kém (khuy tổn)
青 THANH ° màu xanh – sắc xanh của cây
cỏ – tuổi trẻ – (trái cây) còn sống, chưa chín – lòng trắng trứng – thuộc về phương
đông
Từ ngữ ª thanh nhãn, thanh y, thanh niên,
thanh nữ, thanh âm, thanh thiên bạch nhật
灣 LOAN °
cái vịnh, nơi bờ nước nằm sâu vào đất liền – nước chảy vòng
Từ ngữ ª loan hồi
Đồng âm 鸞 chim loan,
một giống với phượng hoàng (loan giá, loan phụng)
彎 cầm nỏ – giương
cung – cong queo (loan cung)
鑾 = 銮 rổn rảng –
chuông đeo ở cổ ngựa
客 KHÁCH ° đối với chủ – người ở nơi khác đến – tiếng
gọi chung những người có cùng chủ trương hay một mục tiêu đang theo đuổi
Từ ngữ ª
hành khách, du khách, chính khách, hiệp khách, khách quan, khách
sáo
色 SẮC
° màu sắc – dung nhan – sắc
con gái đẹp – phong cảnh – hiện tượng giới.
Từ ngữ ª nhan
sắc, sắc thái, sắc tướng, sắc dục, cảnh sắc, vật sắc, hiếu sắc, nữ sắc, không
không sắc sắc
Đồng âm 勅 = 敕 chiếu chỉ của
vua, của vị quốc trưởng ban ra (sắc lệnh)
嗇 kém, keo lận
(bỉ sắc tư phong)
穡 gặt lúa (giá
sắc)
多 ĐA ° nhiều
– khen – hơn
Từ ngữ ª đa cảm, đa đoan, đa giác, đa tình, đa
sự, đa nghi, đa số, đa tạ, đa đa ích thiện
顏 NHAN °
mặt mày – góc trán – hiệu sách – hiệu buôn – chữ viết trên tấm biển, hoành phi
Từ ngữ ª
nhan diện, nhan sắc, nhan đề, hậu nhan, dung nhan, long nhan
樓 LÂU °
(lầu) lầu, gác – nhà có lầu, có gác
Từ ngữ ª
thanh lâu, hồng lâu, cao lâu, lâu đài, lâu thuyền, vọng lâu
歎 THÁN ° khen ngợi
– thở than – ngân dài giọng ra
Từ ngữ ª
thán từ, cảm thán, thán tức (thở than, khen ngợi) ta thán
Đồng âm 嘆 thở ra – than
thở (đồng nghĩa với chữ 歎)
炭 than, gỗ đốt
cháy còn lại chất đen (thán chất, thán khí)
息 TỨC
° nghỉ ngơi – hơi thở – con cái – tiền lãi – thôi – an ủi
Từ ngữ ª hưu tức, an tức, lợi tức, tử tức
應 ƯNG ° nên như
thế – nên – hãy – âm khác là ứng
Từ ngữ ª ưng chuẩn (bằng lòng cho), ưng ý, ưng
thuận
Đồng âm 鷹 chim ưng một
loài chim dữ người ta nuôi để đi săn (khuyển ưng: chó và chim ưng, chỉ hạng đầy
tớ giúp chủ làm điều ác)
膺 ngực – vâng
chịu – đánh
閒 NHÀN °
thong thả – rảnh rang – đồng nghĩa với 暇 hạ, 逸 dật
Từ ngữ ª an nhàn, thanh nhàn, hoang nhàn, nhàn
hạ, nhàn đàm, nhàn nhã, nhàn du, nhàn điền, nhàn cư vi bất thiện
Đồng âm 閑 cánh cửa – đề
phòng (phòng nhàn)
BÀI 60
汝無禮
昔者孟子入私室其婦袒而在內。孟子不悅以告其母曰︰婦無禮。母曰︰乃汝無禮也。禮不云乎將入門問孰存將上堂聲必揚將入户視必下不掩人不備也。
Dịch âm
Nhữ vô lễ
Tích giả Mạnh tử nhập tư thất, kỳ phụ đản
nhi tại nội. Mạnh tử bất duyệt, dĩ cáo kỳ mẫu viết: “Phụ vô lễ”. Mẫu viết: “Nãi
nhữ vô lễ dã. Lễ bất vân hồ? Tương nhập môn vấn thục tồn, tương thượng đường
thanh tất dương, tương nhập hộ thị tất hạ,1 bất yểm nhân bất bị dã.”2
Dịch nghĩa
Con vô lễ
Thuở xưa, Mạnh tử khi vào tư thất, vợ
ông cởi trần, ở trong đó. Mạnh tử không bằng lòng, nói với mẹ rằng: “Vợ vô lễ
với con” Mẹ ông quở: “Đó chính là con vô lễ đối với nó. Sách lễ chẳng có dạy như
thế này sao? Khi sắp vào cửa ngõ nhà người thì hỏi thăm ai còn ai không,3 khi
sắp lên thềm nhà người thì lên tiếng;4 khi sắp vào cửa người thì phải nhìn
xuống,5 làm như thế cốt để tránh sự đường đột vào lúc người ta không phòng bị
kịp vậy.
1 Lời trong Kinh Lễ, một trong Ngũ kinh của Nho gia.
2 Bài này trích ở Liệt nữ truyện trong Tứ bộ bí yếu (một
phần trong Tứ khố toàn thư,
3 Tới cửa ngỏ có người ra mở ngỏ thì hỏi thăm trong gia đình
chủ nhân thế nào, có việc gì không để định trước lời nói cho thuận hợp với gia
tình người, chẳng hạn không nói chuyện vui khi người ta đang có việc buồn.
4 Cốt để cho chủ nhân nghe mà xếp đặt chuẩn bị trong
việc tiếp tân.
5 Cốt để tránh sự đường đột nhìn thấy những điều bất ngờ
trong nhà người, hoặc khi vào phòng riêng người cùng nhà cũng phải giữ gìn ý tứ
để cho người trong phòng có thì giờ kịp tránh né trước sự có mặt đột ngột của
mình.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
私 TƯ °
riêng tư – kín đáo – giàu to
Từ ngữ ª tư tình, tư ý, tư tâm, vô tư, tư điền,
tư thất, tư vị, tư lợi, chí công vô tư, tư kỷ, tư dục
室 THẤT
° nhà ở – phòng ở
Từ ngữ ª thất gia, thư thất, thất nữ, thành
gia, thành thất
Đồng âm 七 số bảy (thất
tinh, song thất)
匹 (sất) tiếng
dùng khi đếm tấm vải hay lụa, đếm ngựa – đơn chiếc (thất phu)
疋 tiếng dùng để
đếm tấm vải hay lụa
失 mất – thua –
sai lầm (quá thất, thất ý, thất cơ)
柒 số bảy (viết
kép, dùng trong văn tự để không bị sửa đổi)
婦 PHỤ
° người đàn bà – người vợ
Từ ngữ ª
thiếu phụ, phụ nữ, phụ khoa, sản phụ, phụ nhân, phu phụ, quả phụ, mạng
phụ
袒 ĐẢN ° ống tay
áo – kéo ống tay áo ra để trần – che chở cho người
Từ ngữ ª tả đản vị lưu, đản thân
Đồng âm 誕 nói to – lừa
dối – sinh ra – to lớn (thánh đản, đản ngôn)
但 một mình –
chỉ cầu – bất quá là – chẳng những
蛋 trứng chim (đản
bạch chất) 亶 thực có – chỉ
(nhấn mạnh) – vô ích
悅 DUYỆT ° bằng lòng, đẹp lòng
Từ ngữ ª duyệt khẩu, tâm duyệt
Đồng âm 閱 xem xét –
trải qua (lịch duyệt, duyệt binh, duyệt lãm)
告 CÁO
° báo cho biết – xin phép
Từ ngữ ª báo cáo, cáo tri, cáo biệt, cáo bạch,
quảng cáo từ, cáo phó, cáo hồi, nguyên cáo, bị cáo, cáo tố, cáo trạng, cáo thị,
trung cáo
Đồng âm 誥 trên bảo
xuống – bài văn để dạy bảo, thông báo (Bình ngô đại cáo)
將 TƯƠNG ° sắp, toan – vả lại – nuôi – đem đến – âm khác là tướng
Từ ngữ ª tương lai
堂 ĐƯỜNG ° nhà chính trong cung thất – nhà trên – đường
hoàng – bà con cùng một ông tổ
Từ ngữ ª
từ đường, thánh đường, Phật đường, phủ đường, tỉnh đường, đường đường
chính chính, đường quan, đường bệ, đường hoàng
户 HỘ °
cửa nhà, cửa một cánh gọi là 户 hộ, cửa hai cánh gọi là 門 môn – dùng
chỉ số dân, mỗi gia đình là một hộ
Từ ngữ ª vạn hộ hầu, hộ chủ, hộ khẩu, hộ tịch,
hộ bộ, môn đương hộ đối
Đồng âm 護 giúp đỡ – che
chở (bảo hộ, hộ vệ)
掩 YỂM °
che đậy – đóng lại – nhân người ta không phòng bị mà đánh
Từ ngữ ª
yểm nhĩ (che tai), yểm nhãn (che
mắt), yểm tập (đánh úp bất thình lình),
yểm hộ, yểm trợ, yểm tâm Đồng âm 魘 nằm mơ thấy
những điều sợ hãi
BÀI 61
戒貪多
人恆苦於不知足惟其不知足故時時求其多而終不見其多於是愈多而愈無厭不至殺身不止。嗚呼多食則傷胃多財則傷身。人奈何不以貪多爲戒哉。
Dịch âm
Giới tham đa
Nhân hằng khổ ư bất tri túc,1 duy kỳ2
bất tri túc, cố thời thời cầu kỳ đa nhi chung bất kiến kỳ đa. Ư thị dũ đa nhi
dũ vô yếm, bất chí sát thân bất chỉ. Ô hô! Đa thực tắc thương vị, đa tài tắc thương
thân, nhân nại hà3 bất dĩ tham đa vi giới tai!
1 Tri túc:
biết đủ, nghĩa là biết giới hạn lòng tham muốn của mình ở mức hợp lý.
2 Duy kỳ:
chữ duy vốn đồng nghĩa với chữ 只 chỉ, thường được hiểu nghĩa là chỉ, nhưng
cũng có những trường hợp mang nghĩa khác tùy theo văn cảnh.
3 Nại hà: dùng
như các tiếng 如之何 như chi hà
hoặc 如何 như hà, có
nghĩa như thế nào, làm thế nào, làm sao... Hai chữ nại và hà tùy chỗ dùng, có
khi đi liền nhau, có khi đi gián cách nhau. Ví dụ: 無可奈何 vô khả nại hà: không làm thế nào được
hết. Có khi người ta dùng riêng chữ nại thay cho nại hà: 無奈匡襄路未通 Vô nại khuông
tương lộ vị thông: làm sao được với việc khuông phò chúa khi bước đường chưa
thông.
Dịch nghĩa
Răn phòng việc
tham nhiều
Người ta thường khổ vì không biết đủ; chỉ vì không biết đủ
nên thường cầu cho được nhiều mà rốt lại chẳng bao giờ thấy nhiều cả. Càng
nhiều thêm lại càng không thấy đủ, chưa đến lúc chết thì chưa chịu dừng. Than
ôi! Nhiều thức ăn thì hại dạ dày, nhiều tiền của thì hại đến thân, người ta sao
chẳng lấy sự tham nhiều để răn phòng đấy ư?
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
恆 HẰNG
° thường, bình thường – lâu bền, thường xuyên, kiên trì – tên sông Hằng (phiên
âm từ tiếng Phạn là Gaṅgā)
Từ ngữ ª
hữu hằng, hằng sản, hằng tâm, hằng hà, hằng tinh, hằng hà sa số
惟 DUY
° tưởng nhớ – chỉ một mình – chỉ – nhưng mà – như chữ 唯 – âm khác là
dụy: tiếng dạ, vâng
Từ ngữ ª duy vật, duy tâm, duy nhất, duy thức,
duy linh, phi duy, bất duy
Đồng âm 維 dây giăng ở
bốn góc lưới – vật gì dài mà nhỏ gọi là duy – liên kết nhau (duy trì)
帷 màn vây quanh
愈 DŨ °
hơn – càng thêm – lành bệnh
Đồng âm 牖 cửa sổ – mở
mang (dũ hộ)
窳 nhác nhớn – đồ
vật thô xấu
厭 YẾM °
nhàm, chán – ghét
Từ ngữ ª yếm thế, yếm ố, yếm nhân, yếm cựu hỉ
tân
Đồng âm 饜 no nê – đầy đủ,
thỏa mãn
止 CHỈ °
thôi, dừng lại – đi đến – vừa đúng chỗ – ngăn cấm
Từ ngữ ª chỉ khát, chỉ khái, chỉ ẩu, đình chỉ,
cấm chỉ, chỉ thống, chỉ tồn số, trung chỉ
嗚 Ô °
dùng trong tiếng kép 嗚呼
ô hô: than ôi (thán từ)
Đồng âm 烏 chim quạ –
sắc đen – chim sáo (từ ô, kim ô, ô hợp)
汙 nước đục – dơ
nhớp – lây bẩn (ô danh, tham ô) –1 âm khác là ố
杇 cái bay của
thợ nề
呼 HÔ °
thở hơi ra – gọi to tiếng
Từ ngữ ª
hô hấp, hô hoán, hô phong hoán vũ, hô ứng, hô hào, hô danh
傷 THƯƠNG ° tổn hại – vết đau – thương đau
Từ ngữ ª thương tích, thương tổn, trúng thương,
thọ thương, bị thương, thương cảm, thương hại, thương hàn, ngoại thương, nội thương,
thương sinh, tử thương, thương binh
胃 VỊ °
dạ dày (bao tử) – tên sao Vị
Từ ngữ ª vị dịch, vị toan, tỳ vị, vị tạng, điều
vị, kiện vị
Xin phép hỏi NXB : phần mềm này có hỗ trợ chạy trên WIFI không? Hay chỉ hỗ trợ chạy trên 3G?
Trả lờiXóa